THÔNG BÁO TUYỂN NGƯỜI TÌNH NGUYỆN
Số NC: CCP2017-BE.04
- Tên nghiên cứu: Đánh giá tương đương sinh học in vivo chế phẩm Cốm pha hỗn dịch uống Cebest (cefpodoxim 100 mg) do Công ty Cổ phần Tập đoàn MERAP sản xuất so với chế phẩm Viên nén bao phim Orelox 100 mg (cefpodoxim 100 mg) do SANOFI WINTHROP INDUSTRIE – Pháp sản xuất.
- Thông tin về thuốc nghiên cứu:
Thuốc thử: Cốm pha hỗn dịch uống Cebest (cefpodoxim 100 mg) do Công ty Cổ phần Tập đoàn MERAP sản xuất.
Thuốc đối chứng: Viên nén bao phim Orelox 100 mg (cefpodoxim 100 mg) do SANOFI WINTHROP INDUSTRIE – Pháp sản xuất.
- Lịch phổ biến thông tin nghiên cứu: 8h00 sáng thứ 4 ngày 24/5/2017.
- Lịch khám sàng lọc: 8h30 sáng thứ 4 ngày 24/5/2017.
- Thời gian lấy mẫu:
GIAI ĐOẠN I (tuần 1) |
GIAI ĐOẠN II (tuần 2) |
Ngày 1 (26/5/2017): Ngủ lại qua đêm tại địa điểm lấy mẫu Ngày 2 (27/5/2017): 15 điểm (0h – 12h) |
Ngày 1 (02/6/2017): Ngủ lại qua đêm tại địa điểm lấy mẫu Ngày 2 (03/6/2017): 15 điểm (0h – 12h) |
- Thời điểm lấy mẫu
Thời điểm lấy mẫu: Lấy 01 mẫu máu trong vòng 1 giờ trước khi uống thuốc (tính là thời điểm 0 giờ) và các điểm sau khi uống thuốc như sau (giờ):
0,5 |
1,0 |
1,5 |
2 |
2,5 |
2,8 |
3,2 |
3,5 |
4 |
5 |
6 |
8 |
10 |
12 |
Mỗi lần lấy khoảng 6 ml máu. Tổng lượng máu lấy cả 2 giai đoạn khoảng 180 ml.
- Bảng tiêu chuẩn lựa chọn, loại trừ
Tiểu chuẩn lựa chọn |
|||
STT
|
Chi tiết |
Có |
Không |
1 |
Nam giới khỏe mạnh |
|
|
2 |
Tuổi: 18 – 55 |
|
|
3 |
BMI trong khoảng 18 – 27 kg/m2, theo cách tính chiều cao, cân nặng của Metropolitan Index 1983 cho người lớn |
|
|
4 |
Hiện tại hoặc tiền sử không mắc các bệnh: tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh lý hô hấp, tiêu hóa, suy gan, suy thận, bệnh lý di truyền, bệnh lao |
|
|
5 |
Các xét nghiệm: công thức máu toàn phần, sinh hóa lâm sàng máu (creatinin, urea, glucose, AST (GOT), ALT (GPT)) ở trong giới hạn bình thường. Các xét nghiệm xác định kháng thể HIV và kháng nguyên viêm gan B âm tính |
|
|
6 |
Không có bất thường trên điện tâm đồ 12 đạo trình |
|
|
7 |
Tình nguyện tham gia nghiên cứu |
|
|
Tiêu chuẩn loại trừ |
|||
1 |
Không đủ năng lực hành vi dân sự |
|
|
2 |
Nghiện ma tuý, rượu hoặc thuốc lá |
|
|
3 |
Có tiền sử dị ứng với cefpodoxim, dị ứng với bất kỳ kháng sinh họ beta lactam nào, hoặc bất kể thành phần nào của các thuốc nghiên cứu |
|
|
4 |
Người có tiền sử động kinh, co giật hoặc đang có những rối loạn về tim mạch, hô hấp, suy gan, thận, tiêu hóa, miễn dịch, huyết học, nội tiết, hệ thần kinh hoặc bệnh tâm thần (bác sĩ khám và xác định) |
|
|
5 |
Người nghi ngờ có nhiễm HIV và HBsAg (dương tính với phép thử nhanh hoặc phép thử điện hóa quang ECLIA hoặc Elisa) |
|
|
6 |
Người mới bị bệnh trong vòng 2 tuần trước khi uống thuốc giai đoạn I (theo xác định của bác sĩ lâm sàng) |
|
|
7 |
Người đã dùng cùng loại thuốc nghiên cứu trong vòng 14 ngày trước khi uống thuốc giai đoạn I |
|
|
8 |
Người mới cho máu hoặc mất máu với lượng > 450 ml trong vòng 28 ngày trước khi uống thuốc giai đoạn I |
|
|
9 |
Người có tiền sử khó nuốt, hoặc bệnh đường tiêu hóa có thể ảnh hưởng tới hấp thu của thuốc |
|
|
10 |
Tiền sử khó lấy máu tĩnh mạch cánh tay |
|
|
11 |
Tiền sử dị ứng với sữa và các sản phẩm từ sữa |
|
|
- Chi trả: 2.500.000 VNĐ/người
- Liên hệ
Để đăng ký tham gia nghiên cứu, ứng viên điền thông tin theo mẫu đăng ký.
Hạn đăng ký: 14h00 ngày 23/5/2017.
Thông tin chi tiết liên hệ:
Phòng Nghiên cứu khoa học - Trung tâm Dược lý lâm sàng Trường Đại học Y Hà Nội
Địa chỉ: Phòng 510, tầng 5, nhà A1, trường Đại học Y Hà Nội, số 1 Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: (04) 3852 3798 - máy lẻ 3188/ (+84) 16 67 40 44 69 (gặp BS. Bách).
Fanpage: https://www.facebook.com/duoclylamsangvn/
Mail: nguoitinhnguyen.dlls@gmail.com